Mô tả
GIỚI THIỆU
- GIỚI THIỆU CHUNG
Ngành công nghiệp Vật liệu chịu lửa (VLCL) được hình thành và phát triển ngay từ cuối thế kỷ 19, đến đầu thế kỷ 20 phát triển nhanh chóng. Theo số liệu thống kê ở các nước phát triển, các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều VLCL nhất là Luyện kim, vật liệu xây dựng, cơ khí, hoá chất, năng lượng… tổng tiêu thụ vật liệu chịu lửa trên thế giới hiện nay khoảng 40 triệu tấn/năm trong đó cho luyện kim chiếm khoảng 60%, các ngành còn lại chiếm 40%.
Theo trạng thái vật lý VLCL chia thành 3 nhóm với công nghệ sản xuất khác nhau, bao gồm:
{C}a) Vật liệu chịu lửa định hình
{C}b) Vật liệu chịu lửa không định hình gồm vữa, bê tông, phối liệu đầm vá, phun bắn, che phủ v.v..
{C}c) Vật liệu bông sợi chịu lửa các loại
Đối với các loại VLCL thông thường, sau khi hết tuổi thọ sử dụng tại các lò nung như: lò cao luyện gang, lò thổi ô xy, lò điện hồ quang, lò cán thép, lò nung xi măng, lò hơi,.. chúng được tháo dỡ khỏi thiết bị và thải ra môi trường như để san lấp mặt bằng hoặc đưa vào thành phần của các vật liệu xây dựng khác. Biện pháp này phù hợp với các vật liệu giá trị thấp, tuy nhiên đối với một số VLCL có chứa thành phần độc hại thì lại gây tác hại tới môi trường. Xu hướng phổ biến trên thế giới hiện nay là tái sử dụng tối đa các phế thải VLCL để đưa trở lại làm nguyên liệu cho sản xuất ra chính các loại VLCL này hoặc sử dụng cho các mục đích hữu dụng hơn.
- Phân loại chất thải rắn và đặc điểm
Tùy theo mục đích sử dụng cho các ngành khác nhau mà phế thải VLCL được phân loại và có các đặc tính khác nhau.
* Phế thải ngành luyện kim:
Các loại phế thải chịu lửa ngành sản xuất gang thép chủ yếu là VLCL họ alumô silicat, kiềm tính, họ manhêdi cácbon, hợp chất của graphit,.. thành phần hoá học chủ yếu của các loại phế thải chịu lửa thể hiện trong bảng sau:
I | Gạch phế chịu lửa Manhêdi-cácbon | Đơn vị | Giá trị |
1 | Thành phần hóa MgO C | % |
70-80% 10-18 |
2 | Khối lượng thể tích | g/cm3 | 2,6-2,8 |
3 | Độ xốp biểu kiến | % | 5-7 |
II | Gạch phế chịu lửa cao nhôm | Đơn vị | Giá trị |
1 | Thành phần hóa Al2O3 SiO2 | % | 45-70 30-55 |
2 | Độ chịu lửa | 0C | ≥1650 |
3 | Độ xốp biểu kiến | % | 20-25 |
4 | Khối lượng thể tích | g/cm3 | 1,9-2,0 |
III | Bê tông chịu lửa phế thải | Đơn vị | Giá trị |
1 | Thành phần hóa Al2O3 SiO2 | % | 50-80 20-50 |
2 | Độ chịu lửa | 0C | ≥1600 |
3 | Độ xốp biểu kiến | % | 18-22 |
4 | Khối lượng thể tích | g/cm3 | 2,2-2,5 |
IV | Cốc rót phế thải | Đơn vị | Giá trị |
1 | Thành phần hóa Al2O3 C | % | 70-80 3-8 |
2 | Độ xốp biểu kiến | % | 12-14 |
3 | Khối lượng thể tích | g/cm3 | 2,6-2,8 |
V | Gạch bàn trượt phế thải | Đơn vị | Giá trị |
1 | Thành phần hóa Al2O3 ZrO2 C | % | 70-75 0-5 3-8 |
2 | Độ xốp biểu kiến | % | 6-10 |
3 | Khối lượng thể tích | g/cm3 | 2,8-3,1 |
* Phế thải ngành xi măng.
Có 2 loại phế thải vật liệu chịu lửa chính:
+ Gạch chịu lửa kiềm tính: manhedi spinel
+ Gạch chịu lửa sa mốt, cao nhôm và bê tông chịu lửa.
Phế thải chịu lửa từ các nhà máy xi măng có các đặc tính:
+ Kích thước cục: thường nằm trong phạm vi từ 50 – 200mm
+ Trạng thái tồn tại: độ ẩm cao (thường từ 5 – 10%) vì bảo quản ngoài trời, tạp chất chủ yếu là clanh ke xi măng, tấm sắt mỏng được dán vào gạch kiềm tính.
+ Thành phần hoá học của một số loại phế thải chịu lửa ngành xi măng như sau:
{C}· Thành phần hoá học của phế thải gạch chịu lửa kiềm tính.
Loại phế thải | MgO | Al2O3 | Fe2O3 | CaO |
Manhêdi Spinel | 70 – 80 | 5 – 15 | 0,3 – 0,7 | 0,4 – 0,8 |
Manhêdi-crôm | 50- 80 | – | 3 – 7 | 0,5 – 1,5 |
{C}· Thành phần hoá học của phế thải gạch chịu lửa (GCL) samốt, cao nhôm và bê tông chịu lửa (BTCL).
Loại phế thải | Al2O3 | SiO2 | Fe2O3 | CaO |
GCL sa mốt | 30 – 45 | 50 -60 | 1 – 3 | – |
GCL cao nhôm | 46 – 80 | 10 – 45 | 1 – 3 | – |
BTCL sa mốt | 30 – 45 | 45 – 55 | 1 – 3 | 1 – 5 |
BTCL cao nhôm | 46 – 80 | 10 – 45 | 1 – 3 | 1 – 5 |
+ Phế thải gạch chịu lửa sa mốt và cao nhôm thường ít bị biến đổi tính chất theo thời gian, độ cứng cao.
+ Phế thải gạch chịu lửa kiềm tính thường bị biến đổi theo thời gian do sự hydrat hoá của thành phần MgO trong sản phẩm dẫn đến nứt nở và vỡ vụn, giảm chất lượng.
* Phế thải ngành sản xuất vật liệu chịu lửa: lượng phế thải gạch chịu lửa chiếm khoảng 5-10% do các lỗi cong vênh nứt vỡ
- HƯỚNG ỨNG DỤNG PHẾ THẢI VLCL
Một số hướng ứng dụng phế thải vật liệu chịu lửa:
{C}§ {C}Làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa
{C}§ {C}Chất điều khiển xỉ lò luyện kim.
{C}§ {C}Làm nguyên liệu sản xuất xi măng, cốt liệu bê tông
{C}§ {C}Làm cốt liệu trong sản xuất vật liệu gốm
{C}§ {C}Làm vật liệu mài
{C}§ {C}Làm chất độn trơ
{C}§ {C}Làm nguyên liệu cho sản xuất thuỷ tinh
{C}§ {C}Làm bột cách nhiệt, cách điện





Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.